Le vietnamien des affaires: leçon 26: le paiement par chèque et le transfert par chèque

(VOVWORLD) - Nous apprenons dans cette leçon un certain nombre de mots et d’expressions souvent utilisés dans le paiement par chèque ou le le transfert par chèque.

 

 

Le vietnamien des affaires: leçon 26: le paiement par chèque et le transfert par chèque - ảnh 1

 

Vocabulaires: Quyền hạn và nghĩa vụ, phát hành, séc, tài khoản, thanh toán, từ chối thanh toán, đình chỉ thanh toán, hiệu lực thanh toán, thẩm quyền, ủy quyền, bảo chi, thụ hưởng, phiền phức, đòi thanh toán, chuyển nhượng, không được phép chuyển nhượng, không tiếp tục chuyển nhượng, hiệu lực, thời hạn có hiệu lực.

 

Conversation

Park: Thưa bà, tôi chưa rõ lắm về quy định của Việt Nam về quyền hạn và nghĩa vụ của người phát hành séc.

Thu: Khi phát hành séc, phải nắm vứng được số tiền mà chúng ta gửi để thanh toán tại ngân hàng vì nếu trên tài khoản tiền gửi để thanh toán không đủ tiền để thanh toán dẫn đến séc bị từ chối thanh toán thì rất phiền phức.

Park: Xin bà nói cụ thể hơn được không ?

Thu: Séc đã phát hành nhưng bị từ chối thanh toán trong các trường hợp sau:

Thứ nhất là séc không hợp lệ. Thứ hai là séc đã có lệnh đình chỉ thanh toán. Thứ ba là séc đã hết thời hạn hiệu lực thanh toán và cuối cùng là séc kí phát hành vượt quá thẩm quyền quy định tại văn bản ủy quyền.

Park: Thế người phát hành séc có quyền gì ?

Thu: Người phát hành séc được quyền yêu cầu đơn vị thanh toán bảo chi tờ séc đã phát hành.

Park: Nếu không may tờ séc bị mất thì làm thế nào ?

Thu: Người phát hành séc làm mất séc thì phải thông báo ngay cho đơn vị thanh toán. Thông báo mất séc dược coi là lệnh đình chỉ thanh toán.

Park: Như vậy là về việc phát hành séc tôi đã rõ rồi. Bây giờ, xin bà cho biết về việc thụ hưởng séc như thế nào ?

Thu: Người thụ hưởng séc trong thời gian có hiệu lực của tờ séc thanh toán. Có quyền nộp séc cho đơn vị thanh toán để đòi thanh toán.

Park: Người thụ hưởng có thể chuyển nhượng tờ séc cho người khác không ?

Thu: Những tờ séc nào trên đó không có cụm từ  “Không được phép chuyển nhượng” hoặc “Không tiếp tục chuyền nhượng” ở phần quy định việc chuyển nhượng thì tờ séc đó có thể chuyển nhượng được.

Park: Khi chuyển nhượng, người thụ hưởng séc phải làm gì ?

Thu: Muốn chuyển nhượng chỉ việc kí tên vào nơi quy định cho việc chuyển nhượng ở mặt sau của tờ séc. Nếu như trước đó tờ séc không có các cụm từ đã nói ở trên.

Park: Xin cảm ơn bà. Tôi rõ rồi.

Feedback

Others