Bài số 12 : Chị có thích món ăn Hàn Quốc không?

(VOVWORLD) - Chào mừng các bạn quay trở lại với chương trình ‘Ba phút học tiếng Hàn’.

Hương: 안녕하세요.  흐엉입니다.

민호: 안녕하세요. 민호입니다.

Hương: Xin chào các bạn. Tôi là Hương

민호: Xin chào các bạn. Tôi là Minho.

Chào mừng các bạn quay trở lại với chương trình ‘Ba phút học tiếng Hàn’. Ở buổi học trước, các bạn đã học về câu hỏi ‘Hôm nay bạn làm gì’ và cách trả lời câu hỏi này rồi đúng không ạ. Chúng ta cùng anh Minho ôn lại một chút nội dung của buổi học trước nhé.

흐엉: 오늘 뭐 해요?

민호: 공부해요. 흐엉은 뭐 해요?

흐엉: 저는 쇼핑해요.

Buổi học hôm nay, chúng ta sẽ học một mẫu câu tiếng Hàn  rất thú vị. Đó chính là cách nói mình thích cái gì và không thích cái gì. Như thường lệ, xin mời các bạn cùng nghe đoạn hội thoại giữa Hương và anh Minho nhé!

민호: 한국 음식을 좋아해요?

흐엉: 네.좋아해요.

흐엉: 무엇을 좋아해요?

흐엉: 비빔밥하고 김밥을 좋아해요.

Hương: Ở câu hỏi đầu tiên, anh Min ho hỏi Hương là ‘한국 음식을 좋아해요?’ Chị có thích món ăn Hàn Quốc không? Ở đây, 음식 có nghĩa là món ăn, 한국 là Hàn Quốc. Do đó, món ăn Hàn Quốc trong tiếng Hàn là 한국 음식. Vậy món ăn Việt Nam là gì anh Minho nhỉ?

민호: 베트남 음식

Hương: Vâng, món ăn Việt Nam là 베트남 음식. Và 좋아해요 có nghĩa là thích, trái nghĩa với từ này chúng ta có 싫어해요 là ghét, không thích. Và để nói ‘ Tôi thích món ăn Hàn Quốc’ chúng ta sẽ nói ‘한국 음식을 좋아해요’. Ngoài hai từ 한국 음식 và 좋아해요 mà các bạn vừa học, còn có thêm 을. 을 là các tiểu từ gắn sau danh từ, biểu thị danh từ đó là bổ ngữ trong câu. Nếu danh từ có phụ âm cuối, sẽ kết hợp với 을, danh từ không có phụ âm cuối sẽ kết hợp với 를. 한국 음식 do có phụ âm cuối ở cuối từ nên sẽ được kết hợp với tiểu từ 을. Ở câu hỏi, người Hàn Quốc thường lên giọng ở cuối câu. Các bạn cùng nghe anh Minho hỏi lại câu này nhé.

민호: 한국 음식을 좋아해요?

Hương: Và Hương đã trả lời là ‘네,좋아해요.’ ‘Vâng, tôi thích.’ Trường hợp bạn không thích, bạn có thể trả lời là 아니요, 싫어해요. Và anh 민호 tiếp tục hỏi:

민호: 무엇을 좋아해요?

Hương: Các bạn còn nhớ 무엇 chứ ạ? 무엇 là ‘cái gì’, vậy câu hỏi ‘무엇을 좋아해요?’có nghĩa là gì ạ? Vâng, đúng rồi ạ. Có nghĩa là ‘Bạn thích cái gì?’ Hương đã trả lời là mình thích Bibimbap và kimbap. ‘비빔밥하고 김밥을 좋아해요.’ 비빔밥 là món cơm trộn và 김밥 là món cơm cuốn rong biển. Đây đều là những món ăn rất đặc trưng của người Hàn Quốc. Anh Minho, ngoài 비빔밥 và 김밥 anh có thể giới thiệu cho các bạn thính giả thêm một vài món ăn đặc trưng khác của Hàn Quốc được không?

민호: 네, 김치가 있어요.

Hương: Đúng rồi ạ, nói đến món ăn Hàn Quốc chắc chắn chúng ta không thể không nhắc đến món 김치 đúng không ạ? Kim chi trong tiếng Hàn cũng phát âm là 김치. Đây có thể coi là món ăn đầu tiên mà chúng ta nghĩ tới mỗi khi nhắc tới món ăn Hàn Quốc phải không các bạn.

민호: 떡국도 있어요.

Hương: Vâng, món 떡국 canh Tteok là món canh truyền thống không thể thiếu vào ngày Tết của người Hàn Quốc. Nếu như người Việt Nam chúng ta ăn bánh chưng, bánh tét thì người Hàn Quốc thường ăn canh Tteok vào ngày Tết. Họ còn có câu nói: ăn 1 bát canh Tteok là thêm 1 tuổi. Đây cũng là một món ăn rất ngon của người Hàn Quốc các bạn ạ.

Các bạn đã từng thử món ăn Hàn Quốc nào rồi? Bạn có thích món ăn Hàn Quốc không ạ? 한국 음식을 좋아해요? Bây giờ chúng ta đã biết cách nói mình thích cái gì và không thích cái gì bằng tiếng Hàn rồi đúng không các bạn? Chúng ta cùng nghe lại hội thoại và các bạn hãy nhắc theo Hương và anh Minho nhé.

(천천히)

민호: 한국 음식을 좋아해요?

흐엉: 네.좋아해요.

흐엉: 무엇을 좋아해요?

흐엉: 비빔밥하고 김밥을 좋아해요.

(빠르게)

민호: 한국 음식을 좋아해요?

흐엉: 네.좋아해요.

흐엉: 무엇을 좋아해요?

흐엉: 비빔밥하고 김밥을 좋아해요.

 Buổi học hôm nay kết thúc ở đây. Xin cảm ơn và hẹn gặp lại các bạn ở giờ học tiếp theo.

안녕히 계세요

피드백

기타