Partie 1 - Communication - leçon 9 : Les jours de la semaine

Partie 1 - Communication - leçon 9 : Les jours de la semaine - ảnh 1

(VOVworld) - Nous apprenons aujourd'hui à parler des jours de la semaine !

Pour demander quel mois somme nous, vous dites:  Tháng này là tháng mấy ?

La réponse est: Tháng này là tháng 2.

Les 12 mois de l’année: Tháng giêng (Janvier), tháng hai (Février) , tháng ba (mars), tháng tư (Avril), tháng năm (Mai), tháng sáu (Juin), tháng bảy (Juillet), tháng tám (Août), tháng chín (Septembre), tháng mười (Octobre), tháng mười một (Novembre), tháng mười hai (Décembre).

Pour demander quel jour du mois somme nous, vous dites: Hôm nay là ngày bao nhiêu?

La réponse est: Hôm nay là ngày mồng một, mồng hai. mồng ba…

Pour demander quel jour de la semaine somme nous, vous dites: Hôm nay là thứ mấy ?

La réponse est: Hôm nay là thứ hai (Lundi), thứ ba (Mardi), thứ tư (Mercredi), thứ năm (Jeudi), thứ sáu (Vendredi), thứ bảy (Samedi), Chủ nhật (Dimanche).

Pour demander l’heure, vous dites: - Bây giờ là mấy giờ ?

-          Mấy giờ rồi?

La réponse est: Bây giờ là một giờ (1h), bảy giờ năm (7h5), tám giờ mười lăm (8h15), chín giờ ba mươi ou chín rưỡi (9h30), mười một giờ kém mười lăm (11 heures moins le quart)

Ex: Mấy giờ anh đi làm ? ou Anh đi làm lúc mấy giờ?

       Tôi đi làm lúc 7h

Commentaires

Autres